Dưới đây là văn bản hướng dẫn sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo truyền tin thiên tai phục vụ cho công tác ứng phó, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai
Theo quy định tại Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định dự báo cảnh báo truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai, Tổng cục Khí tượng Thủy văn (KTTV) sẽ cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo trên đến các cơ quan Trung ương của Đảng, Chính phủ, Bộ, Ngành, Đài truyền hình Việt Nam, các cơ quan thông tấn, báo chí ... ngoài ra còn liên tục đăng tải lên website của Tổng cục KTTV và Trung tâm dự báo Khí Tượng Thủy Văn Quốc gia: http://vnmha.gov.vn/ ; https://www.nchmf.gov.vn/kttv/.
Đối với Đài KTTV tỉnh cung cấp bản tin đến các cơ quan Đảng, chính quyền, các cơ quan thông tin, báo chí và các cơ quan liên quan khác, phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành và ứng phó với thiên tai. Đài KTTV tỉnh đã phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thường xuyên đưa thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai và các thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về PCTT lên trên website: pctt.hatinh.gov.vn. Ngoài ra, các thông tin về thiên tai cũng được thường xuyên cập nhật trên trang Zalo: Thông tin phòng chống thiên tai Hà Tĩnh để cán bộ và nhân dân chủ động phòng chống khi có thiên tai xảy ra.
I. BÃO VÀ ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI (ATNĐ)
1. Giải thích thuật ngữ:
- Xoáy thuận nhiệt đới là vùng gió xoáy hình thành trên biển nhiệt đới, gió thổi vào trung tâm theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, áp suất khí quyển (khí áp) trong xoáy thuận nhiệt đới thấp hơn xung quanh, có mưa, đôi khi kèm theo dông tố, lốc.
- Tâm xoáy thuận nhiệt đới là vùng có trị số khí áp thấp nhất trong xoáy thuận nhiệt đới, nơi hội tụ các luồng gió xoáy từ xung quanh thổi vào.
- Bão là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 8 trở lên và có thể có gió giật. Bão có sức gió mạnh nhất từ cấp 10 đến cấp 11 gọi là bão mạnh, từ cấp 12 đến cấp 15 gọi bão rất mạnh từ cấp 16 trở lên gọi siêu bão
- Bão hoặc ATNĐ đổ bộ khi tâm bão, ATNĐ đã vào đất liền
- Bão hoặc ATNĐ tan là bão, ATNĐ đã suy yếu thành vùng áp thấp có sức gió mạnh nhất dưới cấp 6.
- Vùng gió mạnh do hoàn lưu của bão hoặc ATNĐ gây nên là vùng có gió xoáy mạnh từ cấp 6 trở lên.
- Vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão hoặc ATNĐ là vùng thời tiết xấu, có mưa, gió mạnh từ cấp 6 trở lên do bão hoặc ATNĐ gây ra.
- Bão và ATNĐ hoạt động trên khu vực Biển Đông ở phía Tây kinh tuyến 120 độ kinh Đông, phía Nam vĩ tuyến 05 vĩ độ Bắc và phía Bắc vĩ tuyến 23 vĩ độ Bắc.
2. Thời gian ban hành
2.1 Tin bão/áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông
Tin bão hoặc áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông được ban hành khi ATNĐ hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 24 giờ đến 48 giờ tới và khi bão hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 48 giờ tới.
2.2 Tin bão và áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông
- Tin ATNĐ trên Biển Đông được ban hành khi ATNĐ hoạt động trên Biển Đông và chưa có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 24 giờ tới.
- Tin bão trên Biển Đông được ban hành khi bão hoạt động trên Biển Đông và chưa có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 48 giờ tới
2.3 Tin bão, áp thấp nhiệt đới khẩn cấp
- Tin ATNĐ khẩn cấp được ban hành ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 24 giờ tới.
- Tin bão khẩn cấp được ban hành khi bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 48 giờ tới
2.4 Tin bão, áp thấp nhiệt đới trên đất liền
Tin bão, ATNĐ trên đất liền được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
a) Tâm áp thấp nhiệt đới đã đi vào đất liền Việt Nam và sức gió mạnh nhất vẫn còn từ cấp 6 trở lên; bão từ cấp 8 trở lên
b) Tâm áp thấp nhiệt đới đã đi vào các nước lân cận, nhưng sức gió mạnh nhất vẫn còn từ cấp 6 trở lên và có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong 24 giờ tới.
Tâm bão đã đi vào các nước lân cận, nhưng sức gió mạnh nhất vẫn còn từ cấp 8 trở lên và có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong 24 giờ đến 48 giờ tới
3. Một số thông tin về nội dung tin bão, ATNĐ
+Vị trí tâm bão: xác định theo độ vĩ Bắc và độ kinh Đông với mức độ chính xác đến 1/10 độ;
+Khoảng cách gần nhất từ vị trí tâm bão đến một trong các địa điểm: đảo
hoặc quần đảo trên Biển Đông; một địa danh cụ thể trên đất liền Việt Nam hoặc nước lân cận;
+Cường độ bão: tính bằng cấp gió Bô-pho đối với gió mạnh nhất và gió giật trong bão;
+ Hướng di chuyển của bão: xác định theo 1 trong 16 hướng Bắc, Bắc Đông Bắc, Đông Bắc, Đông Đông Bắc, Đông, Đông Đông Nam, Đông Nam, Nam Đông Nam, Nam, Nam Tây Nam, Tây Nam, Tây Tây Nam, Tây, Tây Tây Bắc, Tây Bắc, Bắc Tây Bắc;
+Tốc độ di chuyển: tính bằng km/giờ;
4.Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai
Cấp 6 - 9 (ATNĐ, bão): Cấp 3
Cấp 10 - 11 (bão mạnh): Cấp 3
Cấp 12 - 13 (bão rất mạnh): Cấp 4
Cấp 14 - 15 (bão rất mạnh): Cấp 4
Cấp ≥16 (siêu bão): Cấp 5
5. Tần suất và thời gian ban hành
+ Tin bão gần Biển Đông, Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển Đôngban hành 4 bản/ngày vào lúc: 2 giờ 00, 8 giờ 00, 14 giờ 00 và 20 giờ 00;
+ Tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp, Tin áp thấp nhiệt đới trên đất liền, Tin bão trên Biển Đông, Tin bão khẩn cấp, Tin bão trên đất liềnban hành 8 bản/ngày vào lúc: 2 giờ 00, 5 giờ 00, 8 giờ 00, 11 giờ 00, 14 giờ 00, 17 giờ 00, 20 giờ 00 và 23 giờ 00;
II. GIÓ MẠNH TRÊN BIỂN
1. Giải thích thuật ngữ
Gió mạnh trên biển là gió với tốc độ từ cấp 6 trở lên xảy ra trên biển, xác định trung bình trong khoảng thời gian 02 phút quan trắc (tính bằng cấp gió Bô-pho).
2. Thời gian ban hành bản tin
- Tin cảnh báo gió mạnh trên biển được ban hành khi phát hiện gió mạnh trên biển có khả năng xảy ra trong 24 giờ đến 48 giờ tới;
- Tin dự báo gió mạnh trên biển được ban hành khi phát hiện gió mạnh trên biển có khả năng xảy ra trước 24 giờ.
3. Nội dung chính bản tin
-Tin cảnh báo gió mạnh trên biển: Cảnh báo khả năng xảy ra gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển: thời gian xảy ra gió mạnh, sóng lớn, nước dâng khu vực ảnh hưởng;
- Tin dự báo gió mạnh trên biển:
+ Diễn biến gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển đã qua.
+ Dự báo diễn biến gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển trong 24 giờ tới
4. Cấp độ rủi ro thiên tai
Cấp 2:
+Dự báo gió mạnh trên biển cấp 6 xảy ra trên vùng biển ven bờ;
+Dự báo gió mạnh trên biển từ cấp 7 đến cấp 8 xảy ra trên vùng biển ngoài khơi (bao gồm cả các đảo, quần đảo).
Cấp 3:
+ Dự báo gió mạnh trên biển từ cấp 7 trở lên xảy ra trên vùng biển ven bờ;
+ Dự báo gió mạnh trên biển từ cấp 9 trở lên trên vùng biển ngoài khơi (bao gồm cả các đảo, quần đảo).
5. Tần suất phát bản tin
Tin cảnh báo gió mạnh trên biển: 01 bản tin/ngày: 16h00.
Tin dự báo gió mạnh trên biển: 03 bản tin/ngày: 04h00, 10h00, 16h00.
II. Sóng lớn, nước dâng do bão, ATNĐ và do gió mạnh trên biển.
1. Giải thích thuật ngữ
Sóng lớn là những con sóng trên biển có độ cao từ 2 m trở lên do áp thấp nhiệt đới, bão hoặc gió mạnh trên biển gây ra.
Nước dâng là hiện tượng nước biển dâng cao hơn mực nước triều bình thường do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, bão hoặc gió mạnh trên biển.
2. Thời gian ban hành bản tin
- Tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới được ban hành ngay khi phát tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp.
-Tin cảnh báo sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển được ban hành khi phát hiện sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển có khả năng xảy ra trong 24 giờ đến 48 giờ tới;
- Tin dự báo sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển được ban hành khi phát hiện sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển có khả năng xảy ra trước 24 giờ.
3. Nội dung bản tin
3.1 Đối với bản tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do bão hoặc áp thấp nhiệt đới
- Thông tin độ cao sóng lớn nhất, hướng sóng thịnh hành và khu vực sóng lớn trong 24 giờ qua;
- Dự báo độ cao sóng lớn nhất, hướng sóng thịnh hành và cảnh báo khu vực sóng lớn trong 24 giờ, 48 giờ tới;
3.2 Đối với bản tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển.
- Đối với tin cảnh báo: Cảnh báo khả năng xảy ra gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển: thời gian xảy ra gió mạnh, sóng lớn, nước dâng khu vực ảnh hưởng;
- Đối với tin dự báo:
+ Diễn biến gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển đã qua: thời gian xảy ra gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển; khu vực xảy ra gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển;
+ Dự báo diễn biến gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển trong 24 giờ tới: thời gian xảy ra gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, khu vực xảy ra gió mạnh, cấp gió, độ cao sóng, độ cao nước dâng;
+ Cảnh báo khả năng diễn biến gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển từ 24 giờ đến 48 giờ tới;
4. Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng
Cấp 2: Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 2 m đến 3 m
Cấp 3: Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 3 m đến 4 m
Cấp 4: Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 4 m đến 5 m
Cấp 5: Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên 6 m
5. Tần suất phát bản tin
+ Dự báo, cảnh sóng lớn, nước dâng do bão, áp thấp nhiệt đới khẩn cấp: 08 bản tin/ngày vào lúc 02h00, 05h00, 08h00, 11h00, 14h00, 17h00, 20h00 và 23h00. Lưu ý: Bản tin có thể phát riêng hoặc lồng ghép trong các bản tin ATNĐ, Bão khẩn cấp.
+ Dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển: Bản tin cảnh báo: 1 bản tin/ngày: 16h00; Bản tin dự báo: 3 bản tin/ngày: 04h00, 10h00 và 16h00.
III. SƯƠNG MÙ
1. Giải thích thuật ngữ
Sương mù là hiện tượng hơi nước ngưng tụ thành các hạt nhỏ li ti trong lớp không khí sát bề mặt trái đất, làm giảm tầm nhìn ngang xuống dưới 1 km.
2. Thời gian ban hành
Khi phát hiện sương mù có khả năng xảy ra trong 24 giờ tới
3. Tần suất phát tin
Ban hành 1 bản tin/ngày: 21h30 và khi sương mù kéo dài, diễn biễn phức tạp ban hành bổ sung lúc 04h30
4. Cấp độ rủi ro thiên tai
Cấp 1: Tầm nhìn xa từ 50m trở lên; Phạm vi ảnh hưởng:Trên đường cao tốc hoặc khu vực sân bay
Cấp 1: Tầm nhìn xa dưới 50m; Phạm vi ảnh hưởng:Trên biển, trên sông hoặc đường đèo núi
Cấp 2: Tầm nhìn xa dưới 50m; Phạm vi ảnh hưởng:Trên đường cao tốc hoặc khu vực sân bay
IV. MƯA LỚN
1. Giải thích thuật ngữ
Mưa lớn là hiện tượng mưa với tổng lượng mưa đạt trên 50mm trong 24 giờ, trong đó mưa với lượng mưa từ 50 - 100mm/24 giờ là mưa to, mưa với tổng lượng mưa trên 100mm trong 24 giờ là mưa rất to.
2. Thời gian gian ban hành bản tin:
Tin cảnh báo mưa lớn ban hành 2 bản/ngày vào lúc: 09 giờ 00, 15 giờ 30
Tin dự báo mưa lớn ban hành 4 bản/ngày vào lúc: 3 giờ 30, 9 giờ 00, 15 giờ 30 và 21 giờ 00.
3. Cấp độ rủi ro thiên tai
Cấp 1 khi tổng lượng mưa đạt từ100-200mm/24h hoặc 50-100mm/12h kéo dài từ 1-2 ngày. Dưới ½ số huyện, xã của 1 tỉnh
Cấp 2 khi tổng lượng mưa đạt từ100-200mm/24h hoặc 50-100mm/12h kéo dài từ 2 - 4 ngày ở trung du và vùng núi (TDVN) và kéo dài trên 2 ngày ở đồng bằng ven biến (ĐBVB).
Cấp 2 khi tổng lượng mưa đạt từ200-400mm/24h kéo dài 1-2 ngày, hơn ½ số huyện, xã của 1 tỉnh.
V. GIÓ MÙA ĐÔNG BẮC, KHÔNG KHÍ LẠNH
1. Giải thích thuật ngữ
Không khí lạnh là hiện tượng thời tiết khi khối không khí rất lạnh từ lục địa Châu Á di chuyển xuống khu vực nước ta, nơi đang có khối không khí ấm, gây ra gió Đông Bắc mạnh, trời trở rét và thời tiết xấu.
Gió mùa Đông Bắc là hiện tượng thời tiết đặc biệt nguy hiểm, vì khi nó tràn về, ngoài khơi vịnh Bắc Bộ gió có thể mạnh cấp 6 - 7 (đôi lúc có thể mạnh hơn) có thể đánh đắm tầu thuyền, trên đất liền gió cấp 4 - 5, có thể làm hư hại nhà cửa, cây cối, các công trình đang thi công trên cao, ...
2. Thời gian ban hành
2.1. Tin gió mùa Đông Bắc
Ban hành khi phát hiện gió mùa Đông Bắc có cường độ trung bình trở lên có khả năng xảy ra trong 24 đến 48 giờ tới.
2.2. Tin gió mùa Đông Bắc và rét
Ban hành khi phát hiện gió mùa Đông Bắc có cường độ trung bình trở lên và có khả năng gây rét đậm trong 24 đến 48 giờ tới.
2.3. Tin không khí lạnh tăng cường
Ban hành khi phát hiện không khí lạnh tăng cường có cường độ trung bình trở lên có khả năng xảy ra trong 24 đến 48 giờ tới.
2.3. Tin không khí lạnh tăng cường và rét
Tin không khí lạnh tăng cường và rét: ban hành khi phát hiện không khí lạnh tăng cường có cường độ trung bình trở lên và có khả năng gây rét đậm trong 24 đến 48 giờ tới.
3. Một số thông tin chính trong nội dung bản tin
-Nhiệt độ thấp nhất; gió mạnh, gió giật trên đất liền; gió mạnh, gió giật và sóng lớn trên biển;
-Khả năng xuất hiện rét đậm, băng giá, mưa tuyết, mưa lớn, dông, sét, tố, lốc, mưa đá, mưa lớn cục bộ đi kèm (nếu có);
4. Tần suất ban hành
- 4 bản tin/ngày: 03h30, 09h30, 15h30, 21h30
VI. BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO LŨ
1. Giải thích thuật ngữ
Lũ là hiện tượng mực nước sông dâng cao trong khoảng thời gian nhất định, sau đó xuống.
Mùa lũ là khoảng thời gian liên tục trong một năm thường xuất hiện lũ, đối với các sông Hà Tĩnh mùa lũ được quy định từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 30 tháng 11 hằng năm.
Lũ bất thường là lũ xuất hiện trước hoặc sau mùa lũ hoặc lũ được hình thành do mưa lớn xảy ra trong phạm vi nhỏ, hồ chứa xả nước, do vỡ đập, tràn đập, vỡ đê, tràn đê.
2. Nội dung chính bản tin
2.1 Tin cảnh báo lũ: được ban hành khi phát hiện mực nước trong sông có khả năng lên mức báo động 1 hoặc đã đạt mức báo động 1 và còn tiếp tục lên hoặc xuất hiện lũ bất thường.
2.2 Tin lũ: được ban hành khi mực nước trong sông đạt mức báo động 2 và còn tiếp tục lên hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn hoặc ở mức báo động 2.
2.3 Tin lũ khẩn cấp: được ban hành khi mực nước trong sông đạt mức báo động 3 và còn tiếp tục lên, hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn hoặc ở mức báo động 3.
3. Một số thông tin chính về nội dung bản tin
+ Dự báo: khả năng diễn biến của lũ trong thời hạn dự báo; mực nước lũ dự báo và so sánh với mực nước tương ứng với các cấp báo động hoặc với mực nước đỉnh lũ trong các trận lũ đặc biệt lớn, lũ lịch sử;
+ Cảnh báo nguy cơ ngập lụt, khả năng xảy ra các thiên tai khác đi kèm;
4. Cấp độ rủi ro thiên tai
Cấp 1: Từ BĐI - dưới BĐII đối với các trạm Chu Lễ, Hòa Duyệt,Sơn Diệm, Linh Cảm, Thạch Đồng, Cẩm Nhượng
Từ BĐII - dưới BĐIII đối với các trạm Chu Lễ, Sơn Diệm, Thạch Đồng, Cẩm Nhượng
Cấp 2: Từ BĐII - dưới BĐIII đối với các trạm Hòa Duyệt, Linh Cảm.
Từ BĐIII - dưới BĐIII+1m đối với trạmChu Lễ, Sơn Diệm, Thạch Đồng, Cẩm Nhượng, Hòa Duyệt.
Cấp 3: Từ BĐ III trở lên đối với trạm Linh Cảm
Từ BĐIII + 1m trở lên đối với trạm Chu Lễ, Sơn Diệm, Thạch Đồng, Cẩm Nhượng, Hòa Duyệt.
5. Tần suất ban hành
Các tin cảnh báo lũ sẽ được ban hành 02 bản tin/ngày vào lúc: 9 giờ 00 và 15 giờ 30.
Tin lũ 03 bản tin/ngày vào lúc: 9 giờ 00, 15 giờ 30 và 21 giờ 00;
Tin lũ khẩn cấp 04 bản tin/ngày vào lúc: 3 giờ 30, 9 giờ 00, 15 giờ 30 và 21 giờ 00;
Trường hợp lũ diễn biến nhanh và phức tạp, sẽ ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
Tín hiệu báo lũ được sử dụng hiện nay
(Theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021
VII. LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT, SỤT LÚN ĐẤT DO MƯA, LŨ HOẶC DÒNG CHẢY
1. Giải thích thuật ngữ
Lũ quét là lũ xảy ra bất ngờ trên sườn dốc và trên các sông suối nhỏ miền núi, dòng chảy xiết, thường kèm theo bùn đá, lũ lên nhanh, xuống nhanh, có sức tàn phá lớn.
Sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy hoặc hạn hán là hiện tượng đất, đá bị sạt, trượt, lở do tác động của các điều kiện nêu trên.Nội dung chính trong.
2. Thời gian ban hành
2.1. Tin cảnh báo lũ quét sạt lở đất
Ban hành bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa, lũ hoặc dòng chảy định kỳ khi có dự báo, cảnh báo mưa lớn.
2.2. Tin nhanh cảnh báo lũ quét sạt lở đất
- Phát hiện mưa lớn có khả năng gây lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất trên khu vực cảnh báo.
- Phát hiện các hiện tượng bất thường khác như nguy cơ cao vỡ đê, vỡ đập, vỡ hồ chứa, xả lũ có khả năng gây lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất trên khu vực cảnh báo.
3. Nội dung tin lũ quét sạt lở đất
-Cảnh báo mưa trong thời gian tiếp theo;
-Cảnh báo các vùng có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy (nếu có);
4.Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai
Cấp 1:
Lượng mưa: Từ 100-200mm/24h, xảy ra trước 1-2 ngày, nguy cơ các vùng cao.
Lượng mưa:Trên 200 - 400mm/24h, xảy ra trước 2 ngày, nguy cơ các vùng trung bình.
Lượng mưa: Trên 400mm/24h ,xảy ra trước 2 ngày, nguy cơ các vùng thấp.
Cấp 2:
Lượng mưa:Từ 100-200mm/24h, xảy ra trước 1-2 ngày, nguy cơ các vùng rất cao.
Lượng mưa:Trên 200-400mm/24h, xảy ra trước 2 ngày, nguy cơ các vùng cao.
Lượng mưa: Trên 400mm/24h ,xảy ra trước 2 ngày, nguy cơ các vùng trung bình hoặc cao.
Cấp 3:
Lượng mưa:Trên 200-400mm/24h, xảy ra trước 2 ngày, nguy cơ các vùng rất cao.
Lượng mưa: Trên 400mm/24h ,xảy ra trước 2 ngày, nguy cơ các vùng rất cao.
5. Tần suất ban hành
+ Khi có cảnh báo mưa lớn: 2 bản tin/ngày: 09h00, 15h30
+ Khi có dự báo mưa lớn: 4 bản tin/ngày: 03h30, 09h00, 15h30, 21h00.
VIII. DÔNG, SÉT, TỐ, LỐC, MƯA ĐÁ VÀ MƯA LỚN CỤC BỘ
1. Giải thích thuật ngữ:
Dông là sự phóng điện đột ngột được thể hiện dưới dạng lóe sáng (chớp), âm thanh đanh và rền vang (sấm). Các cơn dông kết hợp với các mây đối lưu (mây vũ tích) thường kèm theo giáng thủy dưới dạng mưa rào hoặc mưa đá, hoặc đôi khi có tuyết, hạt tuyết hoặc các viên băng.
Tố là hiện tượng gió tăng tốc đột ngột và hướng thay đổi bất chợt, thường kèm theo dông, mưa rào hoặc mưa đá.
Lốc là luồng gió xoáy có sức gió mạnh tương đương với sức gió của bão nhưng được hình thành và tan trong thời gian ngắn, phạm vi hoạt động hẹp từ vài km2 đến vài chục km2.
Sét là hiện tượng phóng điện trong đám mây, giữa các đám mây với nhau hoặc giữa đám mây với mặt đất.
Mưa đá là mưa dưới dạng cục băng hoặc hạt băng có kích thước, hình dạng khác nhau, xảy ra trong thời gian ngắn, kèm theo mưa rào, đôi khi có gió mạnh.
Mưa lớn cục bộ là hiện tượng mưa chỉ xảy ra trong phạm vi nhỏ với cường độ mưa đạt trên 30mm trong 1 giờ và thường kéo dài trong vài giờ.
2. Thời gian ban hành
Tin cảnh báo lốc, sét, mưa đá được ban hành khi phát hiện lốc, sét, mưa đá có khả năng xảy ra.
3. Tần suất phát tin
Ban hành trước ít nhất 30 phút khi có khả năng xuất hiện hiện tượng và liên tục được cập nhật tùy theo diễn biến cụ thể.
4. Cấp độ rủi ro thiên tai
Cấp 1: Phạm vi dưới ½ số huyện, xã trong phạm vi 1 tỉnh hoặc nhiều tỉnh không liền kề.
Cấp 2: Phạm vi từ ½ số huyện, xã trở lên của 1 tỉnh.